ĐĂNG KÍ NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC như thế nào?
Việc xây dựng nên một nhãn hiệu cho riêng 1 cá nhân,
công ty tốn khá nhiều thời gian và công sức để tạo ra, đặc biệt nhãn hiệu được
coi là "bộ mặt của công ty", là dấu hiệu để khách hàng nhớ đến doanh nghiệp bạn.
Vì vậy, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần phải đăng ký nhãn hiệu độc quyền để
không mắc phải những vấn đề sao chép, đạo nhái, và thậm chí bị đối tác đăng kí
độc quyền nhãn hiệu trước sẽ bị mất. Bạn mong muốn quyền lợi nhãn hiệu của mình
không bị đánh cắp, được pháp luật bảo hộ thì tìm hiểu thông tin thủ tục đăng ký
nhãn hiệu như thế nào dưới đây nhé!
Đăng ký nhãn hiệu độc quyền cho cá nhân, tổ chức
Nhãn
hiệu là gì? Quyền sở hữu nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch
vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Theo quy định Khoản 16, Điều 4, Luật Sở
Hữu Trí Tuệ 2010.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh
hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Quyền sở hữu nhãn hiệu là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với nhãn hiệu do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không
lành mạnh.
Những
đối tượng nào có quyền đăng ký nhãn hiệu hàng hóa?
Căn cứ vào cơ sở pháp lý là Điều 87, Luật Sở hữu trí
tuệ, những đối tượng sau được pháp luật Việt Nam cấp quyền đăng ký bảo hộ nhãn
hiệu:
- Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
- Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
- a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
- b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
- Các cá nhân, tổ chức được kế thừa, chuyển giao nhãn hiệu từ người khác, có văn bản chứng minh.
- Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.”
Hồ
sơ đăng kí nhãn hiệu độc quyền gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ hoàn chỉnh để đăng ký nhãn hiệu bao gồm những
tài liệu sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn
hiệu (trong đó phải có danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu).
- Mẫu nhãn hiệu (09 mẫu kèm theo, ngoài một mẫu được
gắn trên tờ khai)
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký
kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy
phép thành lập, điều lệ tổ chức)
- Giấy ủy quyền nộp đơn
- Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng
nhận:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu
chứa các dấu hiệu đặc biệt thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp của
người khác.
Thời
gian thực hiện đăng kí nhãn hiệu độc quyền:
Thời gian từ 12 tháng để nhận được giấy chứng nhận bảo
hộ nhãn hiệu từ ngày nộp hồ sơ đăng kí nhãn hiệu hợp lệ.
Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu: Theo điều 119,
Luật Sở Hữu Trí Tuệ: Đối với nhãn hiệu không quá chín tháng, kể từ ngày công bố
đơn.
--------------------------------------------------
Mọi thông tin chi tiết và thắc mắc xin liên hệ qua:
Kovo.vn
Địa chỉ: 33 Phú Lộc 19 - Thanh Khê - Đà Nẵng
Tổng đài: 1900 8003
Hotline: 0913 33 44 69
Email: info@kovo.vn
Leave a Comment